| [1] Văn hoá Pháp | | | NXB: 2008 | Ký hiệu: 306.44 ST-R | Chủ biên: | Tác giả: Ross Steele | Ngày: 29/03/2016 | Quy cách: 191tr. : mh; 30cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: Văn hoá Pháp | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| | [2] Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học | | Nhà XB: Chính trị quốc gia | NXB: 2005 | Ký hiệu: 321 LE- N | Chủ biên: | Tác giả: Lê Minh Nghĩa, Trịnh Đình Bảy | Ngày: 31/03/2016 | Quy cách: 312tr, mh, 20cm | Còn lại: 150/150 | Cho mượn | Từ khóa: Giáo trình chủ nghĩa xã hội khoa học, Lê Minh Nghĩa, Trịnh Đình Bảy | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| | [3]
AN INVESTIGATION INTO LINGUISTIC EXPRESSIONS OF INTERPERSONAL MEANING
IN ENGLISH AT GRADUATION CEREMONIES
| The purpose of the study is to find out linguistic expressions of interpersonal meaning in English at graduation ceremonies. The model adopted for this paper is Halliday’s systemic functional linguistics (SFL), mainly, interpersonal function. The speeches at the commencement address are masterpieces that are well-known around the world. It is a potential source of interpersonal meanings with their own features. This paper explores the interpersonal meaning of mood, modality. The paper draws a conclusion that the Hallidayan approach can be applied to some extent to teaching and learning English. | Nhà XB: ĐHNN | NXB: 2016 | Ký hiệu: 302.370 TR-H | Chủ biên: | Tác giả: Trần Thị Thanh Hiệp | Ngày: 24/02/2017 | Quy cách: 70tr. : ill; 30cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: LINGUISTIC EXPRESSIONS, ENGLISH AT GRADUATION CEREMONIES; | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| | [4] "Đại Thử" Sách Dùng Trong Nghi Lễ Của Người Dao Quần Chẹt/ Song Ngữ : Dao- Việt | | Nhà XB: Dân Tộc | NXB: 2011 | Ký hiệu: 398.2 HO-H | Chủ biên: Hoàng Thị Thu Hường | Ngày: 28/03/2016 | Quy cách: 411tr. : mh :15cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: "Đại Thử" Sách Dùng Trong Nghi Lễ Của Người Dao Quần Chẹt/ Song Ngữ : Dao- Việt,"Đại Thử",Song Ngữ : Dao- Việt,Hoàng Thị Thu Hường,2011 | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| | [5] 1000 Câu Hát Đưa Em Ở Long An | | Nhà XB: Hà Nội | NXB: 2010 | Ký hiệu: 398.2 TR-H | Chủ biên: | Tác giả: Trịnh Hùng | Ngày: 30/03/2016 | Quy cách: 233tr. : mh :20cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: 1000 Câu Hát Đưa Em Ở Long An,Trịnh Hùng,2010 | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| |
| |
| |
| | [9] A STUDY OF LINGUISTIC FEATURES OF THE
EXPRESSIONS RELATING TO KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ IN TRUYEN KIEU BY NGUYEN DU
AND IN ITS ENGLISH TRANSLATIONAL EQUIVALENTS BY MICHAEL COUNSELL | The thesis is conducted to study linguistic features of the expressions relating to Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ in Truyen Kieu by Nguyen Du and in Its English Translational Equivalents by Michael Counsell”. The aim of the study is to find out similarities and differences of the expressions relating to Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ in English and Vietnamese. Two main methods will be used in this study are descriptive and contrastive methods in both Vietnamese and English versions. By quantitative and qualitative analyzing 387 samples under study are words, phrases containing the expressions relating to Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ in Truyen Kieu by Nguyen Du and the translational version. With the theoretical background, the structural features of these devices in Truyen Kieu and its translational version are identified and described with in-depth analysis of linguistic features. Moreover, the study also suggests some implications in learning a foreign language or translating a literary word as well as for further studies put forward. Through this study, there is an inseparable relationship between linguistics and fantastic literature to the large extend; stylistics and literature to the small extend. Furthermore, it also provides the teachers and learners with some useful techniques. | | NXB: 2015 | Ký hiệu: 420.398.9 NG-P | Chủ biên: | Tác giả: Ngô Thị Phụng | Ngày: 08/01/2016 | Quy cách: 85tr. : mh; 30cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: NGÔ THỊ PHỤNG, A STUDY OF LINGUISTIC FEATURES OF THE
EXPRESSIONS RELATING TO KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ IN TRUYEN KIEU BY NGUYEN DU
AND IN ITS ENGLISH TRANSLATIONAL EQUIVALENTS BY MICHAEL COUNSELL, LINGUISTIC FEATURES, KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ, TRUYEN KIEU, | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| | [10] A STUDY OF THE PRAGMATIC FEATURES OF ENGLISH EUPHEMISM AND ITS COMMUNICATION
FUNCTIONS IN EXPRESSING SEXUALITY | This thesis is aimed at investigating how English euphemisms are applied in communicative contexts. It has focused on the study of the pragmatic features of English euphemisms in expressing sexuality, mainly speech acts. Examples are taken from American movie extracts and literary works in relation to sexual language and conversational analysis is done to see how these pragmatic features have helped understanding the speaker’s communicative intension without mensioning unpleasant words or embarrassing expressions. This study also discusses the correlation between English euphemisms and their contexts. The findings of the study are hoped to uncover English euphemisms and direct expressions in the process of translating scripts for movies or literary works related to sexuality. | | NXB: 2015 | Ký hiệu: 420.302 HU-L | Chủ biên: | Tác giả: Huỳnh Thị Ngọc Lanh | Ngày: 07/01/2016 | Quy cách: 122tr. : mh; 30cm | Còn lại: 1/1 | Chỉ đọc | Từ khóa: HUỲNH THỊ NGỌC LANH, A STUDY OF THE PRAGMATIC FEATURES OF ENGLISH EUPHEMISM AND ITS COMMUNICATION
FUNCTIONS IN EXPRESSING SEXUALITY, COMMUNICATION
FUNCTIONS, PRAGMATIC FEATURES | Đối tượng mượn: Giảng viên; Học viên học ngoại ngữ; Học viên SĐH; Sinh viên | | |
| Tìm thấy: 287 bản / 29 trang | Chọn trang: [ 1 ] [ 2 ] [ 3 ] [ 4 ] [ 5 ] [ 6 ] More ... | |
|